Tim thông tin blog này:

Thứ Ba, 11 tháng 4, 2017

Mốc thời gian các nước chiếm đóng các đảo, bãi ngầm ở QĐ Trường Sa

Xếp theo trình tự thời gian, do tính phức tạp trong tranh chấp chủ quyền giữa các nước nên có thể sớm muộn hơn tùy nguồn. Tên viết tắt các quốc gia: Việt Nam - VN, Trung Quốc - CN, Đài Loan - TW, Philippines - PH, Malaysia - MY

TW: 1956 - Ba Bình

VN: 19/05/1963 - Trường Sa
VN: 24/05/1963 - Song Tử Tây
VN: 1968-1973 - Sơn Ca
VN: 1968-1973 - Nam Yết
VN: 1968-1973 - Sinh Tồn

PH:   1970-1971 - Thị Tứ
PH:   1970-1971 - Vĩnh Viễn 
PH:   1971-1973 - Song Tử Đông
PH:   1971-1973 - Loại Ta
PH:   1971-1973 - Bình Nguyên

VN: 10/03/1978 - An Bang
VN: 15/03/1978 - Sinh Tồn Đông
VN: 30/03/1978 - Phan Vinh
VN: 05/03/1978 - Thuyền Chài
VN: 04/04/1978 - Trường Sa Đông 
PH:       02/1978 - Bến Lạc
PH:       02/1978 - An Nhơn
PH:            1980 - Công Đo

MY:      06/1983 - Hoa Lau
MY:      09/1983 - Kỳ Vân
MY:     09/1983 - Kiệu Ngựa
VN: 02/12/1987 - Đá Tây
PH:           1987 - Cá Nhám
MY:           1987 - Sác Lốt
MY:           1987 - Suối Cát

CN: 22/01/1988 - Chữ Thập

VN: 05/02/1988 - Đá Lát
VN: 06/02/1988 - Đá Lớn
VN: 19/02/1988 - Đá Đông

CN: 26/02/1988 - Ga Ven

VN: 26/02/1988 - Tiên Nữ
VN: 27/02/1988 - Tốc Tan
VN: 02/03/1988 - Núi Le

VN: 14/03/1988 - Len Đao
VN: 14/03/1988 - Cô Lin
VN: 15/03/1988 - Đá Thị
VN: 16/03/1988 - Đá Nam

CN:     03/1988 - Châu Viên
CN:     03/1988 - Gạc Ma
CN:     03/1988 - Tư Nghĩa
CN:     03/1988 - Xu Bi

CN:    01/1995 - Vành Khăn

MY:    06/1999 - Én Ca
MY:    06/1999 - Thám Hiểm
PH:          1999 - Cỏ Mây
CN:         2013 - Cỏ Mây
(bao vây)

Tìm kiếm Blog này